Công chúa bé nhỏ của ba mẹ có đang phát triển tốt? Tham khảo bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái nhằm giúp ba mẹ định hướng chế độ dinh dưỡng, vận động và các thói quen sinh hoạt tốt nhất cho quá trình phát triển của trẻ.
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái dành cho ba mẹ theo dõi mức tăng trưởng thể chất của trẻ
Các chỉ số chiều cao, cân nặng theo độ tuổi của bé gái dưới đây được sử dụng như một dữ liệu giúp đánh giá tổng quát tình hình phát triển thể chất của bé.
Cùng với việc theo dõi cân nặng, chiều cao của con gái, ba mẹ cần kết hợp quan sát các biểu hiện thể chất hàng ngày mới có thể đánh giá được tốt nhất rằng con có phát triển tốt hay gặp phải những bất thường gì như khả năng vận động, phát triển của các giác quan, khả năng nhận thức, …
|
Tháng
|
CÂN NẶNG (kg) |
CHIỀU CAO (cm) |
Thiếu cân |
Nguy cơ
thiếu cân |
Bình
thường |
Nguy cơ
thừa cân |
Thừa cân |
Giới hạn
dưới |
Bình
thường |
Giới hạn
trên |
Bé gái 0 – 12 tháng |
0 |
2.4 |
2.8 |
3.2 |
3.7 |
4.2 |
45.4 |
49.1 |
52.9 |
1 |
3.2 |
3.6 |
4.2 |
4.8 |
5.4 |
49.8 |
53.7 |
57.6 |
2 |
4 |
4.5 |
5.1 |
5.9 |
6.5 |
53 |
57.1 |
61.1 |
3 |
4.6 |
5.1 |
5.8 |
6.7 |
7.4 |
55.6 |
59.8 |
64 |
4 |
5.1 |
5.6 |
6.4 |
7.3 |
8.1 |
57.8 |
62.1 |
66.4 |
5 |
5.5 |
6.1 |
6.9 |
7.8 |
8.7 |
59.6 |
64 |
68.5 |
6 |
5.8 |
6.4 |
7.3 |
8.3 |
9.2 |
61.2 |
65.7 |
70.3 |
7 |
6.1 |
6.7 |
7.6 |
8.7 |
9.6 |
62.7 |
67.3 |
71.9 |
8 |
6.3 |
7 |
7.9 |
9 |
10 |
64 |
68.7 |
73.5 |
9 |
6.6 |
7.3 |
8.2 |
9.3 |
10.4 |
65.3 |
70.1 |
75 |
10 |
6.8 |
7.5 |
8.5 |
9.6 |
10.7 |
66.5 |
71.5 |
76.4 |
11 |
7 |
7.7 |
8.7 |
9.9 |
11 |
67.7 |
72.8 |
77.8 |
12 |
7.1 |
7.9 |
8.9 |
10.2 |
11.3 |
68.9 |
74 |
79.2 |
Bé gái 13 – 24 tháng |
13 |
7.3 |
8.1 |
9.2 |
10.4 |
11.6 |
70 |
75.2 |
80.5 |
14 |
7.5 |
8.3 |
9.4 |
10.7 |
11.9 |
71 |
76.4 |
81.7 |
15 |
7.7 |
8.5 |
9.6 |
10.9 |
12.2 |
72 |
77.5 |
83 |
16 |
7.8 |
8.7 |
9.8 |
11.2 |
12.5 |
73 |
78.6 |
84.2 |
17 |
8 |
8.8 |
10 |
11.4 |
12.7 |
74 |
79.7 |
85.4 |
18 |
8.2 |
9 |
10.2 |
11.6 |
13 |
74.9 |
80.7 |
86.5 |
19 |
8.3 |
9.2 |
10.4 |
11.9 |
13.3 |
75.8 |
81.7 |
87.6 |
20 |
8.5 |
9.4 |
10.6 |
12.1 |
13.5 |
76.7 |
82.7 |
88.7 |
21 |
8.7 |
9.6 |
10.9 |
12.4 |
13.8 |
77.5 |
83.7 |
89.8 |
22 |
8.8 |
9.8 |
11.1 |
12.6 |
14.1 |
78.4 |
84.6 |
90.8 |
23 |
9 |
9.9 |
11.3 |
12.8 |
14.3 |
79.2 |
85.5 |
91.9 |
24 |
9.2 |
10.1 |
11.5 |
13.1 |
14.6 |
80 |
86.4 |
92.9 |
Bé gái 2 – 5 tuổi |
30 |
10.1 |
11.2 |
12.7 |
14.5 |
16.2 |
83.6 |
90.7 |
97.7 |
36 |
11 |
12.1 |
13.9 |
15.9 |
17.8 |
87.4 |
95.1 |
102.7 |
42 |
11.8 |
13.1 |
15 |
17.3 |
19.5 |
90.9 |
99 |
107.2 |
48 |
12.5 |
14 |
16.1 |
18.6 |
21.1 |
94.1 |
102.7 |
111.3 |
54 |
13.2 |
14.8 |
17.2 |
20 |
22.8 |
97.1 |
106.2 |
115.2 |
60 |
14 |
15.7 |
18.2 |
21.3 |
24.4 |
99.9 |
109.4 |
118.9 |
Một số gợi ý giúp bé gái của ba mẹ phát triển thể chất tốt
Mức tăng trưởng về cân nặng và chiều cao của mỗi một em bé là khác nhau. Tuy vậy, bé vẫn cần đạt được những tiêu chuẩn cơ bản của quá trình phát triển thể chất theo từng lứa tuổi. Điều này mới có thể đảm bảo con đang lớn lên khỏe mạnh.
Với các bé có vấn đề về cân nặng, chiều cao ở mức đáng báo động (theo kết luận của bác sĩ chuyên môn) thì ba mẹ cần cải thiện về dinh dưỡng, vận động, giấc ngủ và thói quen sinh hoạt cho trẻ.
Chế độ dinh dưỡng, giấc ngủ, thói quen sinh hoạt tốt sẽ giúp phát triển chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái
Về dinh dưỡng
Tăng cảm giác ngon miệng cho bé để con hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn thông qua những nhóm thực phẩm có chứa kẽm, vitamin nhóm B, lysine như thịt bò, thịt gà, các loại đậu, rau có lá màu xanh, sữa, trứng, …
Đa dạng hóa bữa ăn, trang trí món ăn sao cho bắt mắt, sinh động cũng có thể giúp bé cảm thấy hào hứng hơn với việc ăn uống.
Ngoài ra, mẹ cũng cần cho bé uống thêm các loại sữa giúp trẻ tăng cân tốt hơn và bù đắp những chất dinh dưỡng còn thiếu, đặc biệt là các chất dinh dưỡng mà bữa ăn hàng ngày có thể không cung cấp đủ.
Khuyến khích trẻ vận động
Cuộc sống vật chất đầy đủ hơn, trẻ thường có dấu hiệu thích ngồi xem ti vi, chơi điện tử hơn là vận động. Đây là thói quen không hề tốt cho sức khỏe và có nguy cơ gây ra các bệnh như béo phì, bệnh tim, tự kỷ, hệ cơ và hệ xương không phát triển toàn diện.
Vì vậy khuyến khích trẻ vận động là việc cần thiết để con có được tăng trưởng tốt nhất về cân nặng và chiều cao.
Đảm bảo giờ ngủ khoa học cho bé
Khi ngủ, tuyến yên tiết ra một loại hormone tăng trưởng được gọi là GH. GH là yếu tố chủ chốt giúp thúc đẩy sự tăng trưởng của trẻ.
Trẻ cần được ngủ đủ giấc và số giờ ngủ theo độ tuổi. Trẻ ở độ tuổi đi học thường phải rời giường vào khoảng 6 giờ đến 6 giờ 30 sáng. Do đó, trẻ nên bắt đầu đi ngủ vào khoảng 9 giờ tối. Đối với những trẻ nhỏ hơn hoặc cần phải ngủ nhiều hơn thì nên đi ngủ trước 9 giờ tối.
Theo HelloBacsi
Xem thêm bài liên quan
Bạn có quan tâm tới việc nuôi dạy con không? Đọc các bài báo chuyên đề và nhận câu trả lời tức thì trên app. Tải app Cộng đồng theAsianparent trên IOS hay Android ngay!