Đặt tên con theo ngũ hành được các phụ huynh lựa chọn để giúp con có cái tên hợp với vận mệnh và từ đó đem lại may mắn và tài lộc cho gia đình.
Đây là những nội dung trong bài viết này:
- Cách đặt tên con theo ngũ hành tương sinh từ đâu mà có?
- Ngũ Hành tương sinh là gì?
- Nguyên tắc đặt tên trẻ theo ngũ hành tương sinh
- 101 tên hay theo ngũ hành cho bé bố mẹ nên tham khảo
- Một số lưu ý khi đặt tên cho con
Cách đặt tên con theo ngũ hành tương sinh từ đâu mà có?
Nhiều người cho rằng, bắt đầu từ thời Tần Hán là đã xuất hiện việc đặt tên cho con theo ngũ hành. Khi ấy, người ta sẽ lấy phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân kết hợp với thuyết ngũ hành làm căn cứ để đặt tên.
Đến thời Chu Tần, người ta lại phối hợp thiên can và ngũ hành để đặt ra “Tên và “Tự”. Tên tự đặt ra để kiêng húy tên chính. Nguyên tắc căn bản khi đặt tên tự là làm sao giữa tên chính và tên tự có sự liên hệ với nhau.
Việc đặt tên theo ngũ hành trở nên thịnh hành vào thời nhà Tống. Vào thời điểm đó, họ không coi trọng bát tự mà chỉ căn cứ vào ngũ hành tương sinh để đặt tên.
Bạn có thể chưa biết:
Đặt tên con hợp tuổi bố mẹ mang lại may mắn, tài lộc cho cả gia đình
Ngũ Hành tương sinh là gì?
Lý giải ngũ hành tương sinh bao gồm 5 yếu tố: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự tương sinh tương khắc của các yếu tố này đã ảnh hưởng đến vận mệnh của mỗi một con người. Và cái tên của mỗi người không nằm ngoài quy luật đó.
Căn cứ vào bản mệnh của trẻ theo năm sinh, đặt tên trẻ (theo Hán tự) tương sinh với mệnh của trẻ, tránh đặt những tên xung khắc. Cụ thể các cặp xung khắc trong ngũ hành như sau:
5 cặp tương sinh
- Thủy tương sinh với Mộc: Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.
- Mộc tương sinh với Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
- Hỏa tương sinh với Thổ: Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.
- Thổ tương sinh với Kim: Đất sinh kim loại.
- Kim tương sinh với Thủy: Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.
5 cặp tương khắc cần chú ý khi đặt tên theo ngũ hành
- Hỏa khắc Kim: Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc: Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.
- Mộc khắc Thổ: Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.
- Thổ khắc Thủy: Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.
- Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt lửa.
Ý nghĩa của việc đặt tên cho con hợp ngũ hành là để khi bé lớn lên sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi và sự nghiệp thành công. Còn nếu đặt tên không hợp với mệnh thì có thể gặp nhiều trắc trở, không được như mong muốn.
Trước khi đặt tên, ba mẹ nên hiểu cách xác định ngũ hành của tên. Tên gồm 3 phần là họ, đệm và tên, 3 phần này đại diện cho Thiên – Địa – Nhân tương hợp:
- Phần họ đại diện cho Thiên – yếu tố gốc rễ truyền từ dòng họ
- Đệm là Địa – yếu tố hậu Thiên hỗ trợ bản mệnh
- Tên đại diện cho Nhân – yếu tố của chính bản thân cá nhân đó
3 phần Thiên – Địa – Nhân phối hợp phải nằm trong thế tương sinh. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, việc phối hợp phải tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc.
Ví dụ: Thiên = Mộc, Địa = Hoả, Nhân = Thổ tạo thành thế Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt. Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ tạo thành thế tương khắc là rất xấu. Yếu tố này cũng có thể nói gọn là tên phải cân bằng về Ngũ Hành.
Tên phải bổ khuyết cho tứ trụ
Ở đây, tứ trụ bao gồm: giờ sinh, tháng sinh, năm sinh của bé. Mỗi trụ gồm 2 thành phần là 1 thiên can và 1 địa chi. Như vậy, tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 Thiên Can và 4 Địa Chi (hay còn gọi là Bát tự).
Cụ thể, Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa chi là Sửu, Tý, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi. Các can chi đại diện cho các hành như sau:
- Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ
- Canh, Tân, Thân, Dậu thuộc hành Kim
- Nhâm, Quý, Hợi, Tý thuộc hành Thủy
- Giáp, Ất, Dần, Mão thuộc hành Mộc
- Bính, Đinh, Tị, Ngọ thuộc hành Hỏa
Trong trường hợp bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì là tốt nhất. Nếu thiếu hành nào thì cần đặt tên có hành đó để bổ sung. Ngoài ra, khi đặt tên theo ngũ hành, có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
Cách đặt tên theo ngũ hành là phải đảm bảo cân bằng về âm dương
Đây là nguyên tắc tương đối quan trọng khi đặt tên. Các tiếng trong tên mỗi người đều thuộc thanh bằng hoặc thanh trắc. Những tiếng thanh bằng (huyền, không) được coi là mang tính âm, còn những tiếng thanh trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) là mang tính dương.
Khi đặt tên con cần chú ý cân đối giữa thanh bằng và thanh chắc để tạo âm hưởng hài hòa, không nên đặt toàn vần bằng hoặc vần trắc đó cũng là quy luật ngũ hành.
Ngoài ra tên cho bé còn cần hợp với bố mẹ theo thế tương sinh, tránh tương khắc. Ví dụ: Bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa có thể chọn tên cho con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc Thổ (Hỏa sinh Thổ), những cái tên bị bản mệnh bố mẹ khắc thường vất vả hoặc không tốt.
101 tên hay theo ngũ hành cho bé bố mẹ nên tham khảo
Sau khi đã nắm được cách phân tích tên theo ngũ hành, ba mẹ có thể tham khảo những gợi ý để có thể đặt tên con theo ngũ hành tương sinh được dễ dàng hơn. Hy vọng cha mẹ cân nhắc kỹ và lựa chọn một cái tên thật hay, phù hợp cho bé:
Đặt tên cho trẻ thuộc mạng Kim
Nếu trẻ thuộc mệnh Kim, bố mẹ nên đặt những tên liên quan thuộc hành Kim hoặc Thổ sẽ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi.
Tránh những cái tên thuộc mệnh Hỏa vì Hỏa sẽ khắc Kim, không tốt cho bé.
Một số tên đẹp cho bé trai mệnh Kim
- Quang Khải, Trọng Nguyên, Trung Nguyên, Minh Nhật, Hải Nam
- Minh Vương, Quốc Vương, Tùng Sơn, Thanh Sơn, Mạnh Quân
- Đức Anh, Thanh Bình, Khắc Cường, Hải Dương, Tuấn Du
- Minh Đức, Quang Hải, Quốc Hưng, Gia Hưng, Văn Khánh
Chọn tên hay cho bé gái mệnh Kim
- Minh Nguyệt, Khánh Ngân, Mỹ Tâm, Tố Tâm, Bảo Trâm, Ngọc Trâm
- Phương Trinh, Ngọc Trinh, Thúy Vân, Cẩm Vân, Cát Phượng
- Kim Anh, Ngân Anh, Trâm Anh, Tuệ Anh, Bảo Châu, Ngọc Châu
- Kim Cương, Tâm Đoan, Ngọc Hân, Ngân Khánh, Phương Kiều
Bạn có thể chưa biết:
Đặt tên cho con cái mạng Mộc
Theo ngũ hành tương sinh thì: Thủy sinh Mộc. Còn tương khắc thì Kim khắc Mộc. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Thủy, Mộc và tránh hành Kim.
Một số tên gọi hay cho con trai mệnh Mộc
- Hoàng Bách, Thành Đạt, Trọng Hiếu, Mạnh Hùng, Trung Kiên
- Minh Khôi, Đăng Khôi, Bảo Long, Bảo Minh, Hoàng Minh
- Mạnh Tuấn, Quốc Tuấn, Minh Tuấn, Đình Trọng, Quốc Trung
- Đức Phúc, Bảo Phúc, Tuấn Phong, Nhật Quang, Đức Thịnh
- Tuấn Anh, Việt Anh, Bảo Bình, Quốc Cường, Huy Chiến
Những tên hay cho con gái mệnh Mộc
- Quỳnh Nga, Thảo Nguyên, Phương Oanh, Kiều Oanh, Hà Phương
- Thu Thủy, Thanh Thúy, Phương Thúy, Hà Vy, Tú Vy, Phương Trang
- Việt An, Bảo An, Trúc Anh, Mai Anh, Minh Anh, Thảo Anh
- Quỳnh Chi, Thùy Chi, Anh Đào, Hương Giang, Quỳnh Hương
- Diệu Linh, Khánh Linh, Bích Ngọc, Quỳnh Ngọc, Mộc Miên, An Nhiên
Đặt tên cho trẻ thuộc mạng Thủy
Theo ngũ hành tương sinh thì: Kim sinh Thủy. Còn tương khắc thì Thổ khắc Thủy. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Kim, Thủy và tránh hành Thổ.
Những tên hay cho bé trai mạng Thủy
- Minh Hợp, Quốc Hữu, Song Luân, Mạnh Tiến
- Văn Toàn, Quang Toàn, Hữu Quyết, Mạnh Quyết
- Đức Thắng, Đình Trọng, Anh Vũ, Quang Vũ
- Thanh Đồng, Viết Cương, Quốc Hoàn, Thanh Hưng
Chọn tên hay cho con gái mệnh Thủy
- Hồng Nhung, Tuyết Nhung, Thanh Nga, Phương Trinh
- Hà Thu, Minh Thu, Thu Thủy, Minh Thủy, Thanh Thủy
- Cát Tiên, Thủy Tiên, Mai Sương, Phương Uyên
- Khánh An, Thùy An, Hạ Băng, Băng Di, Thúy Giang, Hà Giang
- Thu Hà, Việt Hà, Mai Hoa, Ngân Khánh, Cẩm Lệ, Nhật Lệ
Đặt tên cho con thuộc mệnh Hỏa
Theo ngũ hành tương sinh thì: Mộc sinh Hỏa. Còn tương khắc thì Thủy khắc Hỏa. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Mộc, Hỏa và tránh hành Thủy.
Những tên hay cho bé trai mệnh Hỏa
- Thanh Lâm, Hải Lâm, Bảo Lâm, Thế Lưu, Hải Minh
- Quốc Nhật, Quang Nhật, Hồng Quang, Đình Sáng
- Văn Thái, Xuân Thái, Quốc Thái, Hùng Vĩ, Thế Vĩ
- Đức Bính, Quang Đăng, Hải Đăng, Trọng Hiệp, Quốc Hiệp.
- Gia Huân, Mạnh Hùng, Quang Hùng, Trọng Hùng, Ngọc Huy
Một vài tên hay cho con gái mệnh Hỏa
- Thu Hồng, Minh Hồng, Thu Hiền, Thanh Hiền
- Phương Huyền, Diệu Huyền, Mỹ Linh, Ngọc Linh
- Ly Ly, Khánh Ly, Minh Thu, Mai Thu, Hoài Thương
- Minh Ánh, Ngọc Ánh, Tú Cẩm, Vy Cẩm.
- Thùy Dung, Thư Dung, Mỹ Dung, Ngọc Duyên
- Trang Đài, Khánh Đan, Linh Đan, Nhật Hạ
Đặt tên cho bé thuộc mệnh Thổ
Theo ngũ hành tương sinh thì: Hỏa sinh Thổ. Còn tương khắc thì Mộc khắc Thổ. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Thổ, Hỏa và tránh hành Mộc.
Cách đặt tên mệnh Thổ thay cho con gái
- Ngân Kim, Phương Kim, Bạch Kim, Lan Khuê, Ngọc Khuê.
- Thúy Ngân, Ngọc Ngân, Bảo Ngọc, Minh Ngọc, Phương Ngọc
- Nhật Hạ, Minh Hồng, Thúy Hồng, Hồng Nhật
- Đài Cát, Minh Cát, Nguyệt Cát là tên mệnh Thổ hay cho bé gái
Một số tên hay cho bé trai mệnh Thổ
- Bảo Hoàng, Trung Kiên, Hoàng Kiên, Tuấn Kiệt
- Hồng Đăng, Quang Đăng, Minh Nhật, Đức Nhật, Hữu Thắng, Quang Thắng
- Huy Thông, Bá Thông, Hữu Thành, Duy Thành
- Gia Bảo, Quốc Bảo, Ngọc Bảo, Văn Bảo, Bảo Bảo, Tuệ Cát, Gia Cát
- Minh Châu, Ngọc Châu, Hoàng Sơn, Thái Sơn
Quan niệm dân gian cho rằng đặt tên con theo ngũ hành tương sinh sẽ phù hộ cho vận mệnh. Cái tên hay sẽ đem lại sự thuận lợi, ban cho sự may mắn. Ngược lại, một hung tên (tên xấu) sẽ như là một cái gọng vô hình đè lên bạn.
Một số lưu ý khi đặt tên cho con
- Chọn tên có ý nghĩa: tên cần mang ý nghĩa tích cực vì sẽ theo con cả cuộc đời
- Tên phải hợp với giới tính của con: đừng chọn tên dễ gây hiểu lầm nam thành nữ, nữ thành nam sẽ khiến bé gặp rắc rối sau này
- Tuân theo luật bằng trắc khi đặt tên cho con: nên chọn tên có sự kết hợp hài hòa giữa cả thanh bằng (gồm thanh ngang và thanh huyền) và thanh trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng), tuân theo quy luật cân bằng âm dương. Ba mẹ hãy nhớ tránh những cái tên chỉ toàn thanh trắc vì nó sẽ gợi cảm giác trúc trắc, không suôn sẻ.
Tuy nhiên đây chỉ là những nghiên cứu có tính tham khảo. Các bậc cha mẹ bằng cách chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục mới chính là người quyết định cuộc đời bé sau này!
Xem thêm
- Cách đặt tên con sinh năm 2020 theo ngũ hành: trẻ công thành danh toại mang lại phúc khí cho gia đình
- Đặt tên Hán Việt cho con gái 2020 với những gợi ý không thể bỏ qua!
- Top những cái tên tiếng Anh hay và ý nghĩa cho bé trai sinh năm 2020