Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Có rắc rối như mọi người vẫn nghĩ?

Đăng Ký kết hôn cần giấy tờ gì? Khi quyết định bước vào đời sống hôn nhân, ngoài việc chuẩn bị cho đám cưới, hai bạn cần phải nắm rõ thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Bạn cần chuẩn bị giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/hộ chiếu), sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được lập trong vòng 6 tháng…

  • Điều kiện được đăng ký kết hôn
  • Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình theo luật pháp Việt Nam
  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
  • Trình tự, thời gian và giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn (thủ tục kết hôn)
  • Trường hợp nào được xem là đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
  • Lệ phí đăng ký kết hôn
  • Đăng ký kết hôn trễ có bị phạt không?

Điều kiện được đăng ký kết hôn

Căn cứ điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì nam và nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Độ tuổi đăng kí kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời…

Về kết hôn đồng giới, hiện nay nhà nước đã bãi bỏ quy định “cấm kết hôn với những người cùng giới”. Thay vào đó là quy định “Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.

Theo đó thì những người đồng giới tính vẫn có thể thực hiện kết hôn với nhau nhưng không được pháp luật và nhà nước thừa nhận (làm thủ tục làm giấy kết hôn). Tức là không được nhà nước bảo vệ nếu như có tranh chấp xảy ra.

Đăng ký kết hôn là điều bắt buộc khi cả hai tiến đến hôn nhân (Ảnh: istockphoto)

Luật cũng quy định việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

  • Kết hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Bạn có thể chưa biết:

Có thai trước khi đăng ký kết hôn có vi phạm pháp luật không? Thủ tục khai sinh cho con trong trường hợp này bao gồm những gì?

Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình theo luật pháp Việt Nam

  • Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
  • Pháp luật bảo vệ và tôn trọng hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
  • Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.
  • Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

  • Mẫu giấy đăng ký kết hôn. Hai bạn có thể khai chung vào tờ khai này.
  • Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
  • Sổ hộ khẩu của hai bên.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận (nếu đăng ký kết hôn khác Ủy ban nhân dân xã thường trú).
  • Trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án. Nếu vợ/chồng trước đã tử vong thì phải nộp thêm Giấy Chứng Tử.

Nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn: UBND Xã/Phường nơi cư trú của một trong hai bạn để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn.

Lưu ý: theo quy định, cả hai bạn phải có mặt khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Cả hai cần nộp đầy đủ các loại giấy tờ cho cơ quan ở Phường, Xã nơi lưu trú để tiến hành đăng ký kết hôn (Ảnh: istockphoto)

Trình tự, thời gian và giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn (thủ tục kết hôn)

  • Nếu hai bạn đủ điều kiện kết hôn và hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, sau đó sẽ cùng hai bạn ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Đăng ký kết hôn bao lâu thì có hiệu lực? Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bạn thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Trường hợp nào được xem là đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài 

  • Giữa người Việt Nam với người Việt Nam cùng đang sinh sống ở trong nước.
  • Người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam đang sinh sống ở trong nước.
  • Kết hôn giữa hai công dân Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài nhưng đã về Việt Nam.

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì? Theo Luật Hôn nhân và gia đình không định nghĩa cụ thể về kết hôn có yếu tố nước ngoài nhưng có thể hiểu là một người nam hoặc một người nữ muốn xác lập hôn nhân với người ngoài nước, gồm các trường hợp như:

  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
  • Người nước ngoài kết hôn với nhau ở Việt Nam
  • Công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài

Rõ hơn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là có ít nhất một người tham gia hôn nhân là người nước ngoài, mang quốc tịch nước ngoài. Như vậy, các điều kiện kết hôn của một người Việt Nam và một người mang quốc tịch khác, hoặc cả hai hoàn toàn không thuộc quốc tịch Việt Nam nhưng muốn đăng kí kết hôn tại Việt Nam, đều cần thực hiện đúng theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Đăng ký kết hôn giữa hai công dân có quốc tịch Việt Nam sẽ được gọi là không có yếu tố nước ngoài (Ảnh: istockphoto)

Bạn có thể chưa biết:

Đăng ký kết hôn trước khi cưới bao lâu, thủ tục đăng ký như thế nào?

Lệ phí đăng ký kết hôn

Công dân Việt Nam cư trú trong nước sẽ được miễn lệ phí đăng ký kết hôn. Trước đây mức lệ phí đăng ký kết hôn trong trường hợp này được quy định tối đa là 30.000 đồng.

Đăng ký kết hôn trễ có bị phạt không?

Luật Hôn nhân và gia đình 2014, điều 14 quy định về việc nam nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn như sau: Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình mà chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa vợ/chồng.

Đăng ký kết hôn trước hay sau khi cưới đều không bị phạt, tuy nhiên nếu đăng ký sau khi cưới thì quyền lợi giữa vợ và chồng đều không được pháp luật đảm bảo.

Kết

Khi đã quyết định tiến tới hôn nhân, bên cạnh đám cưới thì việc tiến hành những thủ tục đăng ký kết hôn là điều cần thiết để đảm bảo chấp hành theo đúng quy định pháp luật, bên cạnh đó còn là cơ sở quan trọng để 2 người kết thành 1 gia đình. Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính là sự ràng buộc về nghĩa vụ của 2 bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân. Qua bài viết, các bạn đã nắm được khi đi đăng ký kết hôn cần mang giấy tờ gì, pháp luật quy định ra sao, thủ tục thế nào. Chúc các bạn trăm năm hạnh phúc!

Xem thêm:

Vào ngay Fanpage của theAsianparent Vietnam để cùng thảo luận và cập nhật thông tin cùng các cha mẹ khác!

Bài viết của

mInH.tHu