Mách mẹ cách đọc các chỉ số thai nhi chính xác, đầy đủ nhất

Loading...
You got lucky! We have no ad to show to you!
Quảng cáo

Các chỉ số thai nhi là nội dung mà mẹ bầu nhìn thấy rất nhiều trên phiếu siêu âm thai. Đây là những tiêu chí giúp đánh giá xem thai nhi có phát triển ổn định hay có bị dị tật gì hay không. Nó phản ánh sự phát triển của thai nhi mà chị em cần phải theo dõi.

Các chỉ số thai nhi theo tuần mà mẹ cần biết

Mỗi chu kỳ là bước đánh dấu bước chuyển biến của cả mẹ và bé. Đó có thể là dấu hiệu ổn định hoặc một số thay đổi bất thường. Những thay đổi về thể chất là cần thiết để chuẩn bị cho sự cứng cáp khỏe mạnh của bé trước khi sẵn sàng đối diện với cuộc sống bên ngoài.

Hầu hết các chỉ số thai nhi đều là từ tiếng Anh, những gì mẹ nhìn thấy trên phim siêu âm hay các kết quả siêu âm là từ viết tắt của các chỉ số này. Một số thuật ngữ phổ biến nhất bao gồm:

  • FL (Femur length): Chiều dài xương đùi
  • BPD (Biparietal diameter): Đường kính lưỡng đỉnh, là đường kính lớn nhất ở mặt cắt vòng đầu bé. GA (Gestational age): Tuổi thai tính từ ngày đầu của chu kỳ kinh cuối.
  • GSD (Gestational Sac Diameter): Được đo trong những tuần đầu thai kỳ, khi thai nhi chưa hình thành các cơ quan.
  • CRL (Crown rump length):  Chiều dài đầu mông. Vì trong nửa đầu thai kỳ, bé thường cuộn người lại nên khó đo chính xác chiều dài đầu – chân. Trong những tuần cuối, chiều dài đầu mông sẽ được thay thế bằng chiều dài đầu – chân.
  • EFW (estimated fetal weight): Khối lượng thai ước đoán.

Một số chỉ số thai nhi khác mà mẹ bầu cần biết

TTD (Transverse Trunk Diameter): Đường kính ngang bụng
APTD (Anterior-Posterior Thigh Diamete): Đường kính trước và sau bụng
HC (Head circumference): Chu vi đầu
AC (Abdominal circumference): Chu vi vòng bụng
AF (Amniotic fluid): Nước ối
AFI(Amniotic fluid index): Chỉ số nước ối
OFD (Occipital frontal diameter): Đường kính xương chẩm
BD: Khoảng cách hai mắt
CER: Đường kính tiểu não
THD: Đường kính ngực
TAD: Đường kính cơ hoành
APAD: Đường kính bụng từ trước tới sau
FTA: Thiết diện ngang thân thai
HUM: Chiều dài xương cánh tay
Ulna: Chiều dài xương khuỷu tay
Tibia: Chiều dài xương ống chân
Radius: Chiều dài xương quay
Fibular: Chiều dài xương mác
EDD (Estimated date of delivery): Ngày dự sinh.

Thời gian trong 40 tuần thai có nhiều vấn đề mẹ bầu cần quan tâm như sức khỏe thai kỳ, lịch khám thai, đặc biệt là sự phát triển của bé yêu qua từng gia đoạn.

3 cột mốc quan trọng nhất đó là: 12 tuần đầu tiên hay còn được gọi là mang thai 3 tháng đầu, từ tuần 13-26 là tam cá nguyệt thứ 2 và từ tuần 27-40 là chu kỳ 3 tháng cuối.

Mách mẹ cách đọc các chỉ số thai nhi

Loading...
You got lucky! We have no ad to show to you!
Quảng cáo

Các thuật ngữ cần thiết khác

HBSAg: Xét nghiệm về viêm gan.

AFP: Alpha FetoProtein.

Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.

HA: Huyết áp.

Loading...
You got lucky! We have no ad to show to you!
Quảng cáo

Ngôi mông: Đít em bé ở dưới.

Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).

MLT: Mổ lấy con.

Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.

DS: Dự kiến ngày sinh.

Loading...
You got lucky! We have no ad to show to you!
Quảng cáo

Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.

TT: Tim thai.

TT(+): Tim thai nghe thấy.

TT(-): Tim thai không nghe thấy.

BCTC: Chiều cao tử cung.

Loading...
You got lucky! We have no ad to show to you!
Quảng cáo

Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).

HAcao: Huyết áp cao.

KC: Kỳ kinh cuối.

MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).

NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.

Loading...
You got lucky! We have no ad to show to you!
Quảng cáo

KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.

Phù: Phù (sưng).

Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).

TSG: Tiền sản giật.

Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.

NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng

TK: Tái khám.

NV: Nhập viện.

SA: Siêu âm.

KAĐ: Khám âm đạo.

VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.

HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.

Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung

CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.

CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.

CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau.

CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.

Mặc dù biết được ý nghĩa viết tắt của các chỉ số này, chị em cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ để đọc kết quả. Vì bác sĩ là người có chuyên môn mới đưa ra được kết luận cuối cùng và chính xác nhất về tình trạng phát triển của bé yêu trong bụng.

Theo theAsianparent Singapore

Xem thêm

Vào ngay Fanpage ca the Asianparent Vietnam để cùng tho lun và cp nht thông tin cùng các cha m khác!

Bài viết của

ngocanh